Như đã chia sẻ từ các phần trước, phần cuối cùng của bài viết về Filter (bộ lọc) trong Tableau, BAC sẽ gửi đến bạn đọc với các thông tin về các chế độ bộ lọc và cách tùy chỉnh thẻ lọc. Trước khi bắt đầu, hãy chắc chắn là bạn đã xem qua các phần đầu tiên.
Tham khảo:
- Hướng dẫn lọc dữ liệu từ view trong Tableau (Phần 1)
- Hướng dẫn lọc dữ liệu từ view trong Tableau (Phần 2)
- Hướng dẫn lọc dữ liệu từ view trong Tableau (Phần 3)
1. Các chế độ thẻ lọc
Bạn có thể kiểm soát sự xuất hiện và tương tác của thẻ bộ lọc trong view bằng cách chọn một chế độ thẻ bộ lọc.
Để chọn một chế độ thẻ bộ lọc trong view, nhấn vào menu thả xuống trên thẻ bộ lọc và sau đó chọn một chế độ từ danh sách.
Các loại chế độ của thẻ lọc bạn nhìn thấy trong danh sách tùy chọn phụ thuộc vào việc bộ lọc là dimension hay measure. Dưới đây là các mô tả ngắn về các loại chế độ thẻ lọc có sẵn cho các dimension và measure.
Đối với Dimension, bạn có thể chọn các chế độ bộ lọc sau:
- Single Value (List): Hiển thị các giá trị của bộ lọc dưới dạng các nút radio và chỉ có thể chọn một giá trị duy nhất tại một thời điểm.
- Single Value (Dropdown): Hiển thị các giá trị của bộ lọc trong một danh sách thả xuống nơi chỉ có một giá trị duy nhất được chọn tại một thời điểm.
- Single Value (Slider): Hiển thị các giá trị của bộ lọc dọc theo phạm vi của thanh trượt. Chỉ có một giá trị duy nhất có thể được chọn tại một thời điểm, lựa chọn này khá hữu dụng đối với các dimensions có thứ tự ngầm định, như ngày tháng.
- Multiple Values (List): Hiển thị các giá trị trong bộ lọc dưới dạng danh sách hộp thoại kiểm và bạn có thể chọn cùng lúc nhiều giá trị bằng cách đánh vào các ô kiểm.
- Multiple Values (Dropdown): Hiển thị các giá trị trong bộ lọc dưới dạng danh sách thả xuống mà bạn có thể chọn cùng lúc nhiều giá trị.
- Multiple Values (Custom List): Hiển thị một hộp văn bản để bạn nhập một vài ký tự và tìm kiếm giá trị. Ngoài ra, bạn có thể nhập hoặc dán danh sách giá trị vào hộp văn bản để tạo danh sách giá trị tùy chỉnh bao gồm.
- Wildcard Match: Hiển thị một hộp thoại văn bản để bạn nhập một vài ký tự. Tất cả các giá trị phù hợp những ký tự này sẽ tự động được chọn. Bạn có thể chọn ký tự dấu hoa thị làm đại diện. Ví dụ, bạn nhập vào “tab*” để chọn tất cả các giá trị bắt đầu bằng những ký tự “tab”. Pattern Match không phân biệt chữ hoa, thường. Nếu bạn sử dụng một nguồn dữ liệu đa chiều, tùy chọn này chỉ khả dụng khi lọc các thuộc tính và phân cấp đơn cấp.
Đối với Measure, bạn có thể chọn các chế độ bộ lọc sau:
- Range of Values/Dates: Hiển thị các giá trị đã lọc dưới dạng một cặp thanh trượt mà bạn có thể điều chỉnh để bao gồm hoặc loại trừ nhiều giá trị hơn. Nhấp vào giới hạn trên và giới hạn dưới để nhập giá trị thủ công.
Vùng tối hơn bên trong phạm vi thanh trượt được gọi là thanh dữ liệu. Nó chỉ ra phạm vi mà các điểm dữ liệu thực sự nằm trong view. Sử dụng chỉ báo này để xác định bộ lọc phù hợp với dữ liệu trong nguồn dữ liệu của bạn. Ví dụ, bạn có thể lọc trường Sales để lấy ra các giá trị 200.000$ đến 500.000$ nhưng view của bạn chỉ chứa các giá trị từ 250.000$ đến 320.000$. Phạm vi dữ liệu bạn có thể thấy trong view được biểu thị bằng thanh dữ liệu trong khi các thanh trượt hiển thị cho bạn phạm vi của bộ lọc.
Lưu ý: Các thanh dữ liệu chỉ hiển thị trong các bộ lọc nơi trường được lọc cùng được sử dụng trong view (ví dụ trên Columns, Rows hoạc thẻ Marks) và ở cùng cấp độ tổng hợp như trường trên ngăn Filters.
Ví dụ, một bộ lọc trên SUM(Sales) sẽ chỉ hiển thị thanh dữ liệu nếu trường SUM(Sales) được dùng trong view. Nó sẽ không hiện ra nếu trong view là AVG(Sales). Mặc dù cả hai trường hợp, trường đã được lọc, Sales được dùng trong view nhưng trường hợp thứ hai phép tổng hợp là AVG thay vì SUM.
- At Least/Staring Date: Hiển thị một thanh trượt có giá trị tối thiểu cố định. Sử dụng tùy chọn này để tạo bộ lọc bằng phạm vi kết thúc mở.
- At Most/Ending Date: Hiển thị một thanh trượt có giá trị tối đa cố định. Sử dụng tùy chọn này để tạo một bộ lọc bằng phạm vi kết thúc mở.
- Relative to Now: Tùy chọn này hiển thị một điều khiển nơi bạn có thể xác định phạm vi ngày động cập nhật dựa trên thời điểm bạn mở view. Lựa chọn này chỉ khả dụng trên các bộ lọc trên các trường ngày tháng liên tục.
- Browse periods: Hiển thị các phạm vi ngày phổ biến như ngày, tuần, tháng, ba tháng, một năm và năm năm trước. Tùy chọn này chỉ khả dụng cho các bộ lọc trên các trường ngày tháng liên tục.
Lưu ý: Khi bạn hiển thị bộ lọc cho Measure Values hoặc Measure Names dưới dạng danh sách giá trị duy nhất, việc chọn All (tất cả) sẽ tự động chuyển đổi bộ lọc thành danh sách nhiều giá trị.
Tham khảo: Measure Values và Measure Names trong Tableau
2. Tùy chỉnh các thẻ bộ lọc
Ngoài các tùy chọn bộ lọc thông thường và các chế độ bộ lọc, bạn còn kiểm soát cách mà bộ lọc của mình xuất hiện trên worksheet, dashboards hoặc khi được xuất bản lên web trong Tableau Desktop.
Để tùy chỉnh các bộ lọc, nhấn vào menu thả xuống hình mũi tên bên phải tên thẻ lọc và chọn Customize.
Bạn có thể chọn các tùy chọn sau:
- Show “All” Value: Chuyển đổi xem có thể hiển thị tùy chọn “All” (hiển thị tất cả) theo mặc định trong nhiều giá trị và danh sách giá trị đơn hay không.
- Show Search Button: Chuyển đổi xem có hiển thị nút tìm kiếm ở đầu bộ lọc hay không.
- Show Include/Exclude: Chuyển đổi xem có hiển thị lệnh Include Values và Exclude Value trên menu thẻ lọc hay không. Khi được hiển thị, người dùng có thể chuyển đổi bộ lọc giữa các chế độ Include (bao gồm) và Exclude (loại trừ).
- Show Filters Types: Lựa chọn việc có cho phép người dùng thay đổi loại bộ lọc nhanh được hiển thị hay không. Ví dụ: khi được hiển thị, người dùng có thể thay đổi danh sách nhiều giá trị thành danh sách nhỏ gọn.
- Show More/Fewer button: Thêm hoặc ẩn nút More/Fewer trên đầu thẻ lọc.
- Show All Values button: Thêm hoặc ẩn nút Show All Values trên thẻ lọc.
Bất cứ khi nào dữ liệu bị loại trừ trong bộ lọc, dấu “x” nhỏ màu đỏ sẽ xuất hiện trên nút Show All Values. Khi tất cả giá trị được hiển thị, dấu “x” nhỏ màu đỏ sẽ biến mất.
- Show Apply button: Thêm hoặc ẩn nút Apply ở bên dưới của bộ lọc. Khi hiển thị, các thay đổi đối với bộ lọc chỉ được áp dụng khi bạn nhấn nút này. Các thay đổi đang chờ xử lý được biểu thị bằng màu xanh lục. Tùy chọn này chỉ khả dụng trong danh sách nhiều giá trị và danh sách thả xuống, các tùy chọn này có sẵn trong web tác giả.
- Show Readouts: Quản lý các giá trị tối thiểu và tối đa có được hiển thị dưới dạng văn bản bên trên một dải giá trị hay không. Các bản đọc có thể được dùng để nhập giá trị mới theo cách thủ công thay vì sử dụng các thanh trượt.
- Show Slider: Điều khiển việc hiển thị thanh trượt, khi tùy chọn này bị xóa, bộ lọc chỉ hiển thị các bản đọc.
- Show Null Controls: Hiển thị một danh sách thả xuống để bạn điều khiển cách bộ lọc xử lý các giá trị null. Bạn có thể chọn từ các giá trị trong một phạm vi, giá trị trong một phạm vi và giá trị null, các giá trị không null hoặc tất cả các giá trị.
Lưu ý: Không phải tất cả các tùy chọn trên luôn khả dụng cho các views được xuất bản lên Tableau Server hoặc Tableau Online.
Trải qua 4 phần của bài viết về Filter trong Tableau, có rất nhiều kiến thức mà bạn cần nắm. Tuy nhiên, bộ lọc được xem là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình phân tích dữ liệu. Hy vọng rằng những kiến thức được BAC chia sẻ sẽ hữu ích với bạn đọc. Hiện nay, các bạn có thể tham gia khóa học Tableau tại BAC để được trang bị các kiến thức nền tảng trong phân tích dữ liệu và ứng dụng Tableau trong các dự án phân tích thực tế.
Nguồn tham khảo:
Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp
BAC là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của IIBA quốc tế. Ngoài các khóa học public, BAC còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển.
Các bài viết liên quan Power BI:
- Power BI cơ bản cho người mới bắt đầu
- Chỉnh sửa và định hình dữ liệu trong Power BI Desktop
- Kết hợp dữ liệu trong Power BI Desktop
- Hướng dẫn kết nối dữ liệu trong Power BI Desktop
- Hướng dẫn tải & cài đặt Power BI trên máy tính
- Khóa học Phân tích và trực quan hóa dữ liệu với Power BI
- Power BI là gì?
Các bài viết liên quan:
- TABLEAU – Giải pháp BUSINESS INTELLIGENCE (BI) – click vào đây
- Hướng dẫn cài đặt và Sử dụng TABLEAU – click vào đây
- Tính năng mới trên tableau – verion 2019.1 – click vào đây
BAC – Biên soạn và tổng hợp nội dung