Một số thuật ngữ chuyên ngành Công nghệ Thông tin (Phần 2)

Presentation Layer: 

Lớp giao tiếp với người sử dụng: VD 1 trang web, 1 mobile app thường được lập trình bằng ngôn ngữ HTML + CSS + Javascript; Lập trình viên chuyên lập trình lớp này được gọi là FRONT END DEVELOPER

Cookies:

Các tập tin được tạo bởi website bạn đã truy cập để lưu trữ thông tin duyệt web. Cookies được sử dụng để duy trì thông tin trạng thái khi bạn vào các trang (pages) khác nhau trên một website hoặc ghé thăm lại website này tại một thời điểm khác

Crash

Hiện tượng ứng dụng khi mở lên thì lập tức bị đóng hoặc trong lúc đang hoạt động bình thường thì tự đóng lại và tắt hoàn toàn khỏi hệ thống đa nhiệm của máy. Lỗi này có thể do hệ điều hành, do lập trình viên, do phần cứng hỏng, lỗi kết nối Internet hoặc do các lỗi phát sinh về vấn đề ngôn ngữ, quảng cáo

Cursor:

Thuộc tính cursor hiển thị con trỏ chuột khi duy chuyển con trỏ vào thành phần.

Driver:

Ví dụ nếu máy tính của bạn có card màn hình nhưng bạn không cài Driver cho máy thì hệ điều hành sẽ không sử dụng được card màn hình này.

E-commerce:

Thương mại điện tử

E-mail:

Thư điện tử

FAQ:

Viết tắt của cụm từ Frequently Asked Questions dịch nôm na là các câu hỏi thường gặp, nó đưa ra những câu hỏi phổ biến nhất mà người dùng thường gặp sau đó có phần giải đáp cho các câu hỏi

Firewall: 

Trong ngành mạng máy tính, bức tường lửa (tiếng Anh: firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người dùng mạng Internet truy cập các thông tin không mong muốn hoặc/và ngăn chặn người dùng từ bên ngoài truy nhập các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ.

Hardware:

Phần cứng

Homepage:

trang chủ

LAN:

viết tắt của Local Area Network tạm dịch là mạng máy tính nội bộ, giao tiếp này cho phép các máy tính kết nối với nhau để cùng làm việc và chia sẻ dữ liệu.

Login:

đăng nhập

Backup dữ liệu là sao chép các dữ liệu trong máy tính (hoặc tablet, smartphone…) của bạn và lưu trữ nó ở một nơi khác, phòng khi máy tính của bạn gặp vấn đề như hỏng ổ cứng, bị nhiễm virus nặng, bị mất máy…

HTML:

(tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là “Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản”) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web.

Format:

sự định dạng các vùng ghi dữ liệu của ổ đĩa cứng. Tuỳ theo từng yêu cầu mà có thể thực hiện sự định dạng này ở các thể loại cấp thấp hay sự định dạng thông thường. Format cấp thấp (LLF – low-level format) là sự định dạng lại các track, sector, cylinder.

URL:

đường link dẫn đến địa chỉ trang web

RAM:

RAM (viết tắt từ Random Access Memory trong tiếng Anh) là một loại bộ nhớ khả biến cho phép truy xuất đọc-ghi ngẫu nhiên đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ ô nhớ. Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi (tiếng Anh: Read-Only Memory) là loại bộ nhớ không khả biến dùng trong các máy tính hay hệ thống điều khiển, mà trong vận hành bình thường của hệ thống thì dữ liệu chỉ được đọc ra mà không được phép ghi vào.khi mất nguồn điện cung cấp.

ROM:

(tiếng Anh: Read-Only Memory) là loại bộ nhớ không khả biến dùng trong các máy tính hay hệ thống điều khiển, mà trong vận hành bình thường của hệ thống thì dữ liệu chỉ được đọc ra mà không được phép ghi vào.

..và nhiều thuật ngữ khác. 

BAC tổng hợp và biên tập

Cung cấp thông tin để tải tài liệu tổng hợp phần 01 & 02

CÁC KHOÁ HỌC BUSINESS ANALYST BACs.VN DÀNH CHO BẠN

Khoá học Online:

Khoá học Offline:

Tại Tp.HCM:

Tại Hà Nội:

Tham khảo lịch khai giảng TẤT CẢ các khóa học mới nhất. 

Ban biên tập nội dung BAC.

Previous Post
Next Post