Business Analysis for Banking Glossary

Business analysis is a research discipline of identifying business needs and determining solutions to business problems. Solutions often include a systems development component, but may also consist of process improvement, organizational change or strategic planning and policy development. The person who carries out this task is called a business analyst or BA.

BA (Phân tích nghiệp vụ) là một nguyên tắc nghiên cứu nhằm xác định những yêu cầu nghiệp vụ cần thiết và mang lại giải pháp cho những vấn đề nghiệp vụ. Các giải pháp này thường bao gồm thành phần phát triển hệ thống hay các quy trình cải tiến, các thay đổi về tổ chức hoặc kế hoạch chiến lược và chính sách phát triển. Người thực hiện những nhiệm vụ này được gọi là chuyên viên phân tích nghiệp vụ hay BA.

Terms Meaning
Financial Market:

It is a market in which people trade financial securities and derivatives at low transaction costs.

  Thị trường tài chính, là nơi mọi người giao dịch chứng khoán và các công cụ phái sinh thuộc lĩnh vực tài chính với mức chi phí giao dịch thấp. Ví dụ, cổ phần/stock, bonds/trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ, lãi suất và chỉ số thị tường.
Security:

Security is a claim on the borrower’s future income or asset. Common examples are stock, bonds or foreign exchange.

  Chứng khoán là một yêu cầu thu nhập và tài sản trong tương lai của người đi vay. Ví dụ thường gặp là cổ phiếu, trái phiếu hoặc ngoại hối.
Borrower:

A person or company that has received money from another party with the agreement that the money will be repaid.

  Người đi vay là một người hoặc một công ty đã nhận tiền từ một bên khác với thỏa thuân tiền sẽ được hoàn trả.
Tenor:

It is a length of time until a loan is due.

 

Kỳ hạn, độ dài thời gian khi một khoản vay tới hạn.

Lender

It is an individual, a public or private group, or a financial institution that makes funds available to another with the expectation that the funds will be repaid.

 

Người cho vay là một cá nhân, một nhóm công cộng hoặc tư nhân, hoặc một tổ chức tài chính cung cấp nguồn vốn có sẵn cho những cá nhân hay tổ chức khác với mong muốn các khoản vốn sẽ được hoàn trả.

Interest rate:

It is a number that tells you how much you will pay on a loan (or earn on a bank deposit).

  Lãi là con số cho bạn biết bạn sẽ trả bao nhiêu cho khoản vay (hoặc kiếm được bao nhiêu từ tiền gửi ngân hàng).
Interest: It is calculated as a percentage of a loan (or deposit) balance, paid to the lender privilege of using their money. The amount is usually quoted as an annual rate, but interest can be calculated for period that are longer or shorter than one year.
  Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số dư của khoản vay (hoặc tiền gửi), được trả cho đặc quyền của người cho vay về việc sử dụng tiền của họ. Tỷ lệ thưởng được tính theo hàng năm, nhưng tiền lãi được tính theo thời hạng dài hoặc ngắn hơn một năm.
Clearing house:

A banker’s clearing house is an organization that transfers money between member banks, originally to clear checks. For more than a century, this service has been expanded to include several other banking service now done electronically.

  Thanh toán bù trừ là một tổ chức giúp chuyển tiền giữa các ngân hàng thành viên, ban đầu là để xóa séc. Trong hơn một thế kỷ, dịch vụ hiện được mở rộng cho những dịch vụ ngân hàng khác hiện đang được thực hiện bằng điện tử.
Debt titles:

Debt are the amount commonly traded security. In this arrangement, the issuer of the tittle (borrower) earn some initial amount of money (such as the price of a bond) and the holder (lender) subsequently receives a fixed amount of payments over a specified period of time, known as the maturity of a debt title.

  Nợ là một số tiền thường được giao dịch đảm bảo. Trong thỏa thuận này, người phát hành khoản vay (người đi vay) thu được một số tiền ban đầu (chẳng hạn như là giá của trái phiếu) và người nắm giữ (người cho vay) sẽ nhận được một khoản thanh toán cố định trong một thời gian nhất định, được biết như là ngày đáo hạn của một khoản nợ.
Sanction check:

It is a kind of payment screening to compliance with AML.

  Một loại phễu lọc thanh toán tuân thủ AML.
AML:

Anti-Money Laundry refers to a set of laws, regulations, and procedures intended to prevent criminals from disguising illegally obtained funds as legitimate income.

  Anti-Money Laundry (tạm dịch: phòng chống rửa tiền) đề cập đến một bộ luật, quy tắc, và thủ tục nhằm ngăn chặn tội phạm ngụy trang các khoản vốn thu được bằng những cách bất hợp pháp thành các nguồn thu nhập hợp pháp.
KYC:

Know Your Customer is the process of a bank to identify and verify the identify of its clients. The term is also used to refer to the Anti-Money Laundering regulation which governs these activities.

  Know Your Customer (tạm dịch: nhận biết khác hàng của bạn) là một quá trình một ngân hàng xác định và xác minh những khác hàng của họ. Thuật ngữ này cũng được sử dụng để hướng tới quy định phòng chống rửa tiền được chi phối các hoạt động KYC.
GL:

A General ledger (GL) is a set of numbered accounts, a business use to keep track of its financial transaction and to prepare financial report. Each account is a unique record summarizing each type of asset, liability, equity, revenue and expense.

  A General Ledger (Tạm dịch: Sổ cái) là một tập hợp các tài khoản được đánh số, một doanh nghiệp sử dụng để theo dõi giao dịch tài chính của họ và chuẩn bị báo cáo tài chính. Mỗi tài khoản là một bản ghi duy nhất tóm tắt từng loại tài sản, trách nhiệm pháp lý, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí.
Profit & Loss account (PL):

PL account is for preparing year end financial statements that are required for the bank’s external reporting i.e reporting to the shareholders, banks and legal reporting.

  PL Account (Tạm dịch: tài khoản lãi lỗ) là để lập báo cáo tài chính cuối năm được yêu cầu dành cho các báo cáo ra bên ngoài của ngân hàng, chẳng hạn như báo cáo cổ đông, ngân hàng và báo cáo pháp lý.
Bank mandate:

A written instruction from a customer to a bank asking the bank to open an account, make regular payments from the customer’s account, or do some other service for the customer.

  Là một hướng dẫn bằng văn bản từ khách hàng tới một ngân hàng để yêu cầu ngân hàng mở một tài khoản, thực hiện những thanh toán thường xuyên từ tài khoản của khách hàng, hoặc thực hiện một số dịch vụ khác.
Cheque or check:

It is a document that orders a bank to pay a specific amount of money from person’s account to the person in whose name the cheque has been issued.

  Séc là một tài liệu yêu cầu ngân hàng chi trả một khoản tiền cụ thể từ tài khoản của người yêu cầu cho người được ghi tên trên tờ séc đã được phát hành.
Monetary policy:

Is the policy adopted by the monetary authority of a country that control either the interest rate payable on very short term borrowing or the money supply often targeting inflation or interest rate to ensure price stability and general trust in the currency (SBV, FED).

  Chính sách tiền tệ là chính sách được thông qua bởi những cơ quan tiền tệ có thẩm quyền của một quốc gia để kiểm soát lãi suất được trả cho vay ngắn hạng hoặc cung ứng tiền thường nhắm đến mục tiêu lạm phát, lãi suất để đảm bảo bình ổn giá và lòng tin chung vào tiền tệ (Ngân hàng Nhà Nước, Cục/Ngân hàng dự trữ liên bang).
Federal Fund:

It is an overnight borrowing between banks and other entities to maintain their bank reserves at the Federal Reserve.

  Quỹ liên bang là khoản vay qua đêm giữa các ngân hàng và những thực thể khác để duy trì dự trữ của họ tại quỹ dự trữ liên bang.
Federal Reverse Rate : It is to refer to the interest rate that banks charge other banks for lending them money from their reserve balances on an overnight basis.
  Lãi suất dự trữ qua đêm, là lãi suất mà các ngân hàng tính cho những ngân hàng khác về việc mượn tiền từ số dư dự trữ trên cơ sở qua đêm.
Underwriting:

It is the process that bank and other financial institution use to access the credit worthiness or risk of a potential borrower.

  Thẩm định, là một quá trình mà ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tiếp cận giá trị tín dụng hoặc rủi ro của người đi vay tiềm năng.
Surcharge fee:

It is also known as checkout fee, is an extra fee charged by a merchant when receiving a payment by cheque, credit card, charge card or debit card (but not cash) which at least covers the cost to merchant of accepting that means of payment, such as the merchant service fee imposed by a credit card company.

  Phí phụ thu, cũng được gọi là phí thanh toán, là một phí bổ sung được tính cho một doanh nghiệp khi nhận một thanh toán bằng séc, thẻ tín dụng, thẻ tính phí hoặc thẻ ghi nợ (ngoại từ tiền mặt) mà ít nhất là chi phí cho người bán chấp nhận phương tiện thanh toán đó, chẳng hạn như phí dịch vụ thương mại được áp dụng bởi công ty thẻ tín dụng.
Remittance/inward:

The term inward remittance can simply imply that the money was transferred into an account either domestically or internationally. When you hear the term foreign inward remittance, then this is referring to money sent into an account by someone from aboard.

  Tạm dịch: Chuyển tiền vào trong, thuật ngữ này có thể hiểu đơn giản là dòng tiền từ nội địa hoặc quốc tế đi vào tài khoản ngân hàng. Khi bạn nghe thuật ngữ này nghĩa là đang nói đến việc tiền đã ghi nhận từ tài khoản ngoài vào 1 tài khoản trong ngân hàng.
Domestic payment:

Domestic payment is a sterling payment that is sent to payee within the country via the bank.

  Thanh toán trong nước là khoản thanh toán bằng đồng (tiền) được gửi cho người được trả thông qua ngân hàng trong nước.
International Payment:

It is international exchange also called foreign exchange. It meant any payment made by one country to another.

  Thanh toán quốc tế là trao đổi quốc tế, còn được gọi là ngoại hối. Nó có nghĩa là bất kỳ khoản thanh toán nào được thực hiện từ một quốc gia này sang một quốc gia khác.

Dịch: Tuyền Đặng

Hiệu chỉnh: Hưng Đỗ & Phụng Trần

Nguồn tham khảo khác: 

CÁC KHOÁ HỌC BUSINESS ANALYST BACs.VN DÀNH CHO BẠN

Khoá học Online:

Khoá học Offline:

Tại Tp.HCM:

Tại Hà Nội:

Tham khảo lịch khai giảng TẤT CẢ các khóa học mới nhất. 

Ban biên tập nội dung BAC.

Previous Post
Next Post