Business analysis is a research discipline of identifying business needs and determining solutions to business problems. Solutions often include a systems development component, but may also consist of process improvement, organizational change or strategic planning and policy development. The person who carries out this task is called a business analyst or BA.
BA (Phân tích nghiệp vụ) là một nguyên tắc nghiên cứu nhằm xác định những yêu cầu nghiệp vụ cần thiết và mang lại giải pháp cho những vấn đề nghiệp vụ. Các giải pháp này thường bao gồm thành phần phát triển hệ thống hay các quy trình cải tiến, các thay đổi về tổ chức hoặc kế hoạch chiến lược và chính sách phát triển. Người thực hiện những nhiệm vụ này được gọi là chuyên viên phân tích nghiệp vụ hay BA.
Terms | Meaning |
---|---|
Action Plan: | An agreed upon set of actions or tactics that are the particular means used to achieve objectives. |
Chiến lược hành động: | Chuỗi các hành động, chiến lược được đề ra nhằm đạt được mục tiêu. |
Active Listening: | Active Listening is a method used to listen and respond to others in a structured and deliberate way. It requires a listener to understand and actively evaluate what he or she heard. |
Chủ động lắng nghe: | Là một phương pháp nhằm tiếp nhận và hồi đáp có cấu trúc, có chủ đích, đòi hỏi người nghe phải hiểu và đánh giá được những điều họ nghe được. |
Activity Diagram: | An activity diagram is used to model a process. It models the actions (or behaviors) performed by the components of a business process or IT system, the order in which the actions take place, and the conditions that coordinate the actions in a specific order. Activity diagrams use swim lanes to group actions together. Actions can be grouped by the actor performing the action or by the distinct business process or system that is performing the action. |
Sơ đồ hoạt động: | Được sử dụng để mô tả một quá trình. Nó mô tả các hành động (hành vi) của một quy trình nghiệp vụ hay một hệ thống CNTT theo thứ tự diễn ra, cùng với các điều kiện tương ứng với hành động đó. Biểu đồ chia theo làn để nhóm các hoạt động với nhau. Các hành động có thể được chia theo người thực hiện, quy trình kinh doanh hoặc theo hệ thống thực tại. |
Agile: | Agile is a general term and conceptual framework used to describe a number of “light-weight” methodologies, such as Extreme Programming (XP), SCRUM, and Rapid Application Development (RAD), which exhibit a series of common characteristics. Some of these characteristics include iterative analysis and development, time-boxed iterations of a predefined length, delivery of the most critical features and functions first, delivery of a complete build with an initial set of limited features within a few months (often 1-2 months), small cross-functional teams usually of 6-9 team members, daily team communication meetings, and reduced levels of documentation. |
Agile: | Agile là một thuật ngữ và là khung khái niệm dùng để mô tả một số phương pháp “nhẹ cân” như Extreme Programming XP, SCRUM và RAD. Đặc điểm chung giữa chúng là bao gồm phân tích và phát triển, lặp lại trong một khoảng thời gian được xác định trước, bàn giao nhanh những chức năng quan trọng trước, cung cấp sản phẩm hoàn chỉnh với những tính năng giới hạn ban đầu chỉ trong vài tháng (thường là 1-2 tháng), nhóm chức năng nhỏ thường có 6-9 thành viên, đội ngũ phát triển họp hàng ngày và giảm bớt được khối lượng tài liệu sử dụng. |
Alternative Flow: | An alternate flow describes a use case scenario other than the basic flow that results in a user completing his or her goal. It is often considered to be an optional flow and implies that the user has chosen to take an alternative path through the system. |
Luồng thay thế: | Luồng thay thế mô tả những trường hợp sử dụng khác với luồng cơ bản mà vẫn đi đến kết quả cuối cùng. Nó được xem như một luồng ngoại lệ và ngụ ý rằng người dùng có thể chọn hướng đi thay thế khác trong hệ thống. |
Analysis: | The examination of facts and data to provide basis for effective decision making. |
Phân tích: | Việc kiểm tra các sự kiện và dữ liệu, đem lại nền tảng để đưa ra quyết định hiệu quả. |
Benchmarking: | A technique in which a company measures its performance against that of best-in-class companies, determines how those companies achieved their performance levels and uses the information to improve its own performance. Subjects that can be benchmarked include strategies, operations and processes. |
Điểm chuẩn: | Là một kỹ thuật được các tổ chức dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động so với nhóm các tổ chức tốt nhất cùng ngành, xác định cách các tổ chức đó đạt được hiệu quả và dùng thông tin để cải thiện hiệu quả doanh nghiệp. Đối tượng có thể dùng để đo điểm chuẩn bao gồm các chiến lược, cách thức hoạt động và quá trình hoạt động |
Black Belt: | Leaders of team responsible for measuring, analyzing, improving and controlling key processes that influence customer satisfaction and/or productivity growth. Black Belts are full-time positions. |
Đai đen: | Các leader cuả nhóm chịu trách nhiệm đánh giá, phân tích, cải thiện và quản lý những quy trình quan trọng, có tác động đến sự hài lòng của khách hàng và sự phát triển của sản phẩm. “Black Belts” là những vị trí toàn thời gian. |
Business Analysis Planning and Monitoring : | Describes how a business analyst determines which activities will be needed to complete the business analysis effort. The tasks within this knowledge area govern the business analysis tasks in all of the other knowledge areas. |
Lập kế hoạch phân tích kinh doanh và giám sát: | Mô tả cách chuyên viên phân tích nghiệp vụ xác định hoạt động cần thiết để hoàn thành mục tiêu phân tích. Những nhiệm vụ trong phạm vi kiến thức này sẽ chi phối những nhiệm vụ trong tất cả những vùng phạm vi kiến thức khác. |
Business Drivers | Crucial factors (people, information, conditions such as market forces, processes, etc.) that lead to the success of the organization. |
Động cơ kinh doanh: | Các yếu tố mấu chốt (con người, thông tin, điều kiện cần như áp lực thị trường, quy trình, v.v…) dẫn tới sự thành công của tổ chức. |
Burndown Chart: | A Burndown Chart is a tool used by multiple software engineering methods to track the progress of work completed. It compares the amount of work remaining (typically measured along the vertical axis) against time (measured along the horizontal axis). The burndown chart gives a quick view of the amount of work that is completed over time. |
Biểu đồ Burndown: | Burndown là một công cụ được dùng bởi nhiều phương pháp kỹ thuật phần mềm để theo dõi tiến trình hoàn thành công việc. Công cụ này so sánh khối lượng công việc còn lại (đo lường bởi trục tung) với thời gian (đo lường bởi trục hoành). Biểu đồ Burndown mang đến cái nhìn nhanh chóng về khối lượng công việc hoàn thành theo thời gian. |
Business Process Re-engineering: | A process used to identify, analyze and restructure an organization’s core business processes with the aim of achieving dramatic improvements in critical performance measures, such as cost, quality, service and speed. |
Quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp: | Một tiến trình được dùng để xác định, phân tích và tái cơ cấu tiến trình kinh doanh cốt lõi của tổ chức với mục tiêu cải thiện đáng kể trong các phép đo lường hiệu quả như giá thành, chất lượng, dịch vụ và tốc độ. |
Business Entity Model: | A business entity model is a logical model that documents the entities, or things, that a business or business process uses and interacts with in order to accomplish its business activities and goals. In addition to documenting entities, a business entity model may capture the attributes of an entity, relationships between entities, and cardinality information. Many business entity models are created in the form of a class diagram. |
Mô hình thực thể (kinh doanh): | Là mô hình logic mô tả những thực thể hoặc những thứ mà doanh nghiệp, tiến trình trình kinh doanh sử dụng và tương tác nhằm hoàn thành mục đích kinh doanh. Ngoài ghi lại các thực thể, mô hình thực thể (kinh doanh) còn có thể nắm bắt được các thuộc tính, mối quan hệ giữa các thực thể và tập hợp thông tin. Một số mô hình thực thể (kinh doanh) được tạo ra dưới dạng sơ đồ lớp. |
CBAP: | Certified Business Analysis Professional – The Certified Business Analysis Professional certification (CBAP certification) is the designation given to those professionals who sit for and pass the CBAP exam. For this reason, the term CBAP is often used as a shorthand term to refer to the CBAP exam itself. |
CBAP: | Certified Business Analysis Professional – Chứng chỉ phân tích nghiệp vụ chuyên nghiệp (CBAP) dành cho những BA đã vượt qua kỳ thi CBAP. Vì vậy, thuật ngữ CBAP thường được dùng như là thuật ngữ viết tắt để chỉ chính kỳ thi CBAP. |
CCBA: | Certification of Competency in Business Analysis – The Certification of Competency in Business Analysis (CCBA) is the designation given to those professionals who sit for and pass the CCBA exam. The CCBA is an intermediate stepping stone for those business analysts who do not meet the more stringent requirements of the CCBA. |
CCBA | Certification of Competency in Business Analysis – Chứng nhận năng lực phân tích nghiệp vụ (CCBA) dành cho những BA đã vượt qua kỳ thi CCBA. CCBA là một bước đệm cho các chuyên viên tích nghiệp vụ chưa đáp ứng được đầy đủ điều kiện của CCBA. |
Charter: | Team document defining the context, specifics, and plans of an improvement project; includes business case, problem and goal statements, constraints and assumptions, roles, preliminary plan, and scope. The charter is to be reviewed with the sponsor to ensure alignment and revised or refined periodically throughout the DMAIC process based on data. Starwood has used the Project Definition Form on the E-SIXSIGMA Tool in order to capture the Charter information. |
Điều lệ | Tài liệu của nhóm xác định bối cảnh, chi tiết cụ thể và kế hoạch của một dự án nâng cấp, bao gồm các đối sách kinh doanh, vấn đề và mục tiêu đưa ra, những ràng buộc và giả định, vai trò, kế hoạch sơ bộ và phạm vi của dự án. Điều lệ sẽ được xem xét bởi các “khách hàng” để đảm bảo sự liên kết và sửa đổi hay tinh chỉnh định kỳ trong suốt quá trình DMAIC dựa trên các thông tin dữ liệu. Starwood đã sử dụng Mẫu xác định dự án bằng công cụ E-SIXSIGMA nhằm thu nhận thông tin của các điều lệ. |
Class Diagram: | A class diagram describes the structure of a system by showing the classes of a system, the attributes and operations that belong to each class, and the relationships between the classes. |
Sơ đồ lớp | Một sơ đồ lớp mô tả cấu trúc của một hệ thống bằng việc đưa ra các phân lớp của một hệ thống, các thuộc tính và các hoạt động thuộc về mỗi lớp, cùng với mối quan hệ giữa các lớp với nhau |
Communication Diagram: | A communication diagram is a diagram which models the objects or parts of a system, the interactions (or messages) between them, and the sequence in which these interactions occur. A communication diagram models this as a free-form arrangement of objects or parts of a system. The free-form arrangement of objects lends itself well to showing the sequenced interactions in a more compact space. |
Sơ đồ liên lạc | Là một sơ đồ mô hình hóa các đối tượng hoặc các phần của hệ thống, các tương tác (hay các thông điệp) giữa chúng và trình tự tương tác diễn ra. Một sơ đồ liên lạc biểu thị điều này bằng việc sắp xếp tự do dự án hay các phần của hệ thống. Sự sắp xếp này cho thấy các tương tác theo trình tự tối ưu hơn nếu sử dụng trong một không gian nhỏ gọn. |
Communication Plan: | A guide to the communication and sponsorship efforts throughout the duration of the project. It is a living and working document and is updated periodically as audience needs change. It explains how to convey the right message, from the right communicator, to the right audience, through the right channel, at the right time. It addresses the six basic elements of communications: communicator, message, communication channel, feedback mechanism, receiver/audience and time frame. A communication plan includes
|
Kế hoạch liên lạc | Một hướng dẫn về phương thức trao đổi thông tin và tài chính trong suốt quá trình thực hiện dự án. Nó là một tài liệu được cập nhật định kỳ khi có nhu cầu thay đổi. Nó giải thích chính xác cách thực hiện việc truyển đạt đúng thông điệp, từ đúng người gửi, tới đúng đối tượng, thông qua đúng kênh và vào đúng thời điểm. Nó bao gồm 6 yêu tố cơ bản của việc liên lạc: người liên lạc, thông điệp, kênh liên lạc, cơ chế phản hồi, người nhận/người nghe và khung thời gian. Cụ thể:
|
Concentration Ratio: | Concentration Ratio (CR) is a measurement used to understand the level of competition that exists within a market or industry in which a company operates. |
Tỷ lệ tập trung (Hay hệ số tập trung) | Tỷ lệ tập trung là một thước đo sử dụng để tìm hiểu mức độ cạnh tranh tồn tại trong thị trường hay ngành mà công ty hoạt động |
Context Diagram: | A context diagram is a special form of a data flow diagram that represents an entire system as a single process and highlights the interactions between the system being analyzed and other systems or people that interact with it. |
Sơ đồ ngữ cảnh | Là một dạng đặc biệt của biểu đồ luồng thông tin đại diện cho toàn bộ một hệ thống như một quá trình duy nhất và làm rõ các tương tác giữa hệ thống được phân tích và các hệ thống khác hoặc với những người tương tác với nó |
Continuous Improvement: | Sometimes called continual improvement. The ongoing improvement of products, services or processes through both incremental and breakthrough improvments. |
Cải thiện liên tục | Đôi khi được gọi là sự cải tiến không ngừng. Sự cải tiến sản phẩm, dịch vụ hay quá trình liên tục thông qua sự tăng và đột phá trong cải tiến, cải thiện |
Convergent Thinking: | Convergent thinking is the process of focusing on a few sets of ideas and evaluating them based on selection criteria in order to narrow down the available options. |
Tư duy hội tụ | Tư duy hội tụ là quá trình tập trung vào một vài ý tưởng và đánh giá chúng dựa trên các tiêu chí lựa chọn để thu hẹp những lựa chọn hiện có |
Cost Benefit Analysis: | Cost Benefit Analysis is a technique used to determine if the financial benefits of a project outweigh the associated cost of undertaking the project in the first place. For a short term project where the benefit may be an immediate one-time cash windfall this may be as simple as subtracting the total of all project costs from the total of all project benefits. If the total is positive, then the project may be worth completing. |
Phân tích chi phí lợi ích | Là một kĩ thuật sử dụng để xác định lợi ích tài chính của một dự án so với chi phí thực hiện. Đối với một dự án ngắn hạn, lợi ích tài chính có thể là một khoản tiền mặt được trả ngay lâp tức. Điều này có thể tính toán đơn giản bằng cách lấy tổng mức đầu tư trừ đi tổng chi phí. Nếu nhận được kết quả là số dương, có thể kết luận đó là một dự án đáng để thực hiện |
CRUD: | CRUD stands for: Create, Read, Update and Delete. These are the four basic functions that can be performed when working with data in a persistent storage. |
CRUD | Là viết tắt của Create, Read, Update and Delete. Chúng là bốn chức năng cơ bản khi làm việc với dữ liệu trong kho lưu trữ liên tục. |
Customer: | The recipient of a product, service, information or other input. See “external customer” and “internal customer.” |
Khách hàng | Người nhận sản phẩm, dịch vụ, thông tin hoặc nguồn đầu vào khác. Xem thêm “Khách hàng bên ngoài” và “Khách hàng nội bộ” |
Dashboard: | A data visualization resource that displays the current status of metrics and performance indicators for an organization. A dashboard consolidates and arranges numerical results that are often produced on a periodic basis such as monthly or quarterly. |
Dashboard | Một nguồn tài nguyên hiển thị dữ liệu thể hiện tình trạng hiện tại của số liệu và chỉ số hiệu suất của một tổ chức. Dashboard hợp nhất và sắp xếp các kết quả hiển thị dưới dạng số, được tạo ra trên cơ sở định kỳ như theo quý hoặc hàng tháng |
Database View: | A database view is a stored query that returns data from one or more database tables. The stored query, or view, is a virtual table. Once you have defined a view, you can reference it just as you would any other table in a database. Since the view is the result of a stored query, it does not contain a copy of the data itself. Instead, it references the data in the underlying base tables. |
Khung dữ liệu | Là một truy vấn lưu trữ dữ liệu được trả về từ một hoặc một vài bảng của cơ sở dữ liệu. Truy vấn lưu trữ hay chế độ xem, là một bảng biểu ảo. Một khi đã xác định được khung nhìn (view), bạn có thể tham khảo nó như những bảng biểu khác trong cơ sở dữ liệu. Là kết quả của truy vấn lưu trữ, khung nhìn này không chứa bản sao dữ liệu của chính nó. Thay vào đó, nó tham chiếu đến dữ liệu của các bảng cơ sở cấp dưới. |
Data Flow Diagram: | A data flow diagram models the system as a network of functional processes and its data. It documents the system’s processes, data stores, flows which carry data, and terminators which are the external entities with which the system communicates. |
Sơ đồ luồng dữ liệu | Sơ đồ này sẽ mô hình hóa hệ thống như một mạng lưới các quy trình chức năng và dữ liệu của nó. Nó ghi lại các quy trình của hệ thống, lưu trữ thông tin, luồng mang thông tin và loại bỏ những can thiệp bên ngoài mà hệ thống liên lạc |
Decision Table: | A decision table is an unambiguous and compact technique for modeling complicated logic using several sets of conditions in a tabular format. It is often used to model logic that may otherwise require many sentences or paragraphs to convey. |
Bảng quyết định | Là một kĩ thuật rành mạch và chặt chẽ để mô hình hóa logic phức tạp sử dụng một số điều kiện dưới định dạng bảng. Nó thường được sử dụng để mô hình hóa những logic mà có thể phải mất nhiều câu hoặc nhiều đoạn văn để có thể diễn tả |
Decision Tree: | A decision tree graphically represents a series of decision points with branching occurring at each decision point forming a treelike structure. A decision tree maps out each possible outcome and will often also include the probability of each outcome. |
Cây quyết định | Đại diện cho một loạt các điểm quyết định với sự phân nhánh mỗi khi một quyết định được đưa ra, có cấu trúc như nhánh cây. Một cây quyết định chỉ ra những kết quả có thể xảy ra cùng với xác suất mỗi của mỗi kết quả |
Divergent Thinking: | Divergent thinking is the process of generating many ideas that branch out from an original topic or concept. |
Tư duy khác biệt | Là quá trình tạo ra nhiều ý tưởng từ một chủ đề hoặc khái niệm ban đầu |
DMAIC: | An abbreviation for Define, Measure, Analyze, Improve and Control. Refers to a data-driven improvement cycle used for improving, optimizing and stabilizing business processes and designs.
|
DMAIC | Viết tắt của Định nghĩa, Đo lường, Phân tích, Cải thiện và Kiếm soát. Liên quan tới chu trình cải tiến dựa vào những dữ liệu sử dụng cho việc cải thiện, tối ưu hóa và ổn định các quy trình, thiết kế kinh doanh
|
Effective: | Produces the desired quality result and works well as measured by the client, stakeholders and staff. |
Có hiệu quả | Tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt theo đánh giá của khách hàng, các bên liên quan và đội ngũ nhân viên |
Efficient: | Able to function without waste (delays, excessive steps, duplication, underutilized people, too complicated) and capable of achieving the desired result with the minimum use of resources, time. |
Hiệu quả | Có khả năng hoạt động mà loại bỏ lãng phí (chậm trễ, các bước thừa thãi, lặp lại, không được sử dụng, quá phức tạp) và đạt được kết quả mong muốn với mức mức sử dụng nguồn lực, thời gian tối thiểu |
Elicitation: | Describes the steps required to elicit requirements from stakeholders. It includes preparing for elicitation by identifying a combination of techniques that will be used; conducting the elicitation using the identified techniques, documenting the elicitation results, and confirming what has been documented. |
Sự gợi ý | Mô tả những bước cần thiết để có thể đưa ra được yêu cầu từ các bên liên quan. Bao gồm việc chuẩn bị bằng việc xác định tập hợp những công nghệ sẽ sử dụng; tiến hành gợi ý sử dụng những công nghệ đã nêu trên, ghi lại và xác nhận các kết quả gợi ý |
Enterprise Analysis: | Describes the business analysis activities required to compare the needs of the business against the current capabilities of the business and identify opportunities for improvement. Then, based on this information, the analyst can determine which solutions should be selected to resolve the issue. |
Phân tích doanh nghiệp | Mô tả những hoạt động phân tích nghiệp vụ cần thiết để so sánh nhu cầu của doanh nghiệp với tình hình hiện tại qua đó xác định cơ hội cải thiện cho doanh nghiệp. Sau đó, dựa trên thông tin thu thập được, chuyên viên phân tích sẽ chỉ ra giải pháp nào là phù hợp nhất |
Entity Relationship Diagram: | An entity-relationship diagram models the relationships between entities in a database. Standard symbols are used to represent different types of information. The conventional notation uses rectangles to represent entities (nouns), diamonds to represent relationships (verbs) and ovals to represents attributes of entities. Other notations are sometimes used. |
Sơ đồ thực thể kếp hợp | Sơ đồ này mô hình hóa những mối quan hệ giữa các thực thể trong một cơ sở dữ liệu. Các kí hiệu chuẩn được sử dụng để biểu diễn các loại thông tin khác nhau. Các kí hiệu thông thường sử dụng hình chữ nhật cho Thực thể (Danh từ), hình thoi cho mối quan hệ giữa các thực thẻ (Động từ) và hình bầu dục đại diện cho các thuộc tính. Đôi khi sơ đồ cũng sử dụng những kí hiệu khác. |
Exception Flow: | A use case exception flow is an unintended path through the system usually as a result of missing information or system availability problems. Exception flows represent an undesirable path to the user. However, even though the exception flow has occurred the system will ideally react in a way that recovers the flow and provide some useful information to the user. |
Luồng ngoại lệ | Là một đường dẫn tới hệ thống không được dự tính trước, thông thường do việc thiếu sót thông tin hoặc hệ thống gặp vấn đề. Luồng ngoại lệ dẫn ra một đường dẫn không mong muốn tới người dùng. Tuy nhiên, ngay cả khi luồng này xảy ra, hệ thống sẽ phản ứng theo cách thu hồi lại luồng này và cung cấp tới người dùng những thông tin hữu dụng |
Fact Model: | A fact model is a static model which structures business knowledge about core business concepts and business operations. It is sometimes called a business entity model. The fact model focuses on the core business concepts (called terms), and the logical connections between them (called facts). The facts are typically verbs which describe how one term relates to another. |
Mô hình thực tế | Là một mô hình tĩnh, cấu trúc kiến thức kinh doanh về khái niệm cốt lõi trong kinh doanh cũng như tổ chức hoạt động kinh doanh. Mô hình thực tế tập trung vào các khái niệm kinh doanh cốt lỗi (gọi là các thuật ngữ) và các kết nối logic giữa chúng (được gọi là sự kiện). Các sự kiện thường là những động từ mô tả cách một thuật ngữ liên quan tới một từ khác |
Gantt Chart: | A project planning and management tool that displays all the tasks or activities associated with a project or initiative as well as the relationships/dependencies between these tasks. Resources, completion status, timing and constraints are all shown in the chart. |
Biểu đồ Gantt | Một công cụ lên kế hoạch và quản lý dự án, thể hiện tất cả nhiệm vụ hay hoạt động có liên quan đến dự án hay sáng kiến cũng như những mối quan hệ/phụ thuộc giữa những nhiệm vụ. Những tài nguyên, tình trạng hoàn thành, thời gian và những khó khăn đều được thể hiện trong biểu đồ này |
Gap Analysis: | Gap analysis is the process of comparing two things in order to determine the difference or “gap” that exists between them. Most often gap analysis is used to compare two different states of something; the current state and the future state. |
Phân tích Gap | Là quá trình so sánh giữa hai thứ gì đó nhằm xác định sự khác biệt hay là “lỗ hổng” tồn tại giữa chúng. Hầu hết phân tích GAP được sử dụng để so sánh 2 trạng thái khác nhau của một thứ gì đó, trạng thái hiện tại so với tương lai |
Handoff: | Any time in a process when one person (or job title) or group passes the item moving through the process to another person; a handoff has the potential to add defects, time, and cost to a process. |
Bàn giao | Trong thời gian thực hiện quá trình, một người (hay một chức vụ) hay một nhóm chuyển công việc cho người khác, việc bàn giao có khả năng làm gây ra một số lỗi, gia tăng chi phí hay thời gian cho quy trình làm việc đó |
Joint Application Development: | Joint Application Development is a requirements-definition and software system design methodology in which stakeholders, subject matter experts (SME), end-users, business analysts, software architects and developers attend collaborative workshops (called JAD sessions) to work out a system’s details. |
Phát triển ứng dụng chung | Là một phương pháp thiết kế hệ thống phần mềm theo yêu cầu, trong đó có các bên liên quan, các chuyên gia SME, người dùng cuối cùng, phân tích viên hệ thống, nhà thiết kế phần mềm và các nhà phát triển tham gia vào buổi hợp tác (JAD) để đưa ra chi tiết về hệ thống |
Lean | An integrated approach to designing and improving work towards a customer-focused ideal state, through the engagement of all people aligned by common principles and practices. These include direct observation of work such as activities, flows and connection, systemic waste elimination, systematic problem solving, establishment of a high-level of agreement of both what and how, and creation of a learning organization. |
Lean | Một cách tiếp cận tích hợp để thiết kế và cải thiện công việc theo hướng tập trung lý tưởng nhất cho khách hàng thông qua sự tham gia của tất cả mọi người theo nguyên tắc và thực tiễn chung. Việc này bao gồm quan sát trực tiếp công việc như là các hoạt động, kết nối, loại bỏ lãng phí mang tính hệ thống, giải quyết vấn đề theo hệ thống, thiết lập một thỏa thuận cấp cao về tất cả những gì và cách làm như thế nào qua đó tạo ra một hệ thống học tập |
Macro-environmental Factors: | The larger external factors that affect an organization’s ability to fulfill its mission, e.g.: political, legal, economic and sociocultural. |
Các yếu tố môi trường vĩ mô | Các yếu tố lớn bên ngoài sẽ ảnh hưởng tới khả năng thực hiện công việc của tổ chức. VD: chính trị, tính pháp lý, kinh tế và xã hội |
Measures of Success: | The criteria, metrics or means by which a comparison is made with output. |
Thước đo thành công | Các tiêu chí, số liệu hay phương tiện đưa ra nhằm so sánh với các chỉ số của kết quả đầu ra |
Metric: | A standard from measurement. Metrics may have a number of characteristics such as the following:
|
Chỉ số | Một tiêu chuẩn tới từ việc đo lường. Các chỉ số này có thể mang một số đặc tính như
|
Micro-environmental Factors: | The external factors specific to an organization that affect its ability to fulfill its mission e.g.: external customers, agents, distributors, suppliers, competitors, etc. |
Các yếu tố môi trường vi mô | Những yếu tố bên ngoài cụ thể với một tổ chức sẽ ảnh hưởng tới khả năng hoàn thành nhiệm vụ của nó. VD: khách hàng bên ngoài, đại lý, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh … |
Milestone: | The end of a stage that marks the completion of a work package (project management) or phase, typically marked by a high level event such as completion, endorsement or signing of a deliverable, document or a high level review meeting. A large complex project may have numerous milestones before the project is complete. |
Điểm mốc | Giai đoạn cuối của dự án đánh dấu việc hoàn thành 1 gói công việc (quản trị dự án) hay một giai đoạn, thường được đánh dấu bởi một sự kiện lớn như chứng thực hay kí kết tài liệu hoặc là một cuộc họp lớn. Một dự án phức tạp có thể có nhiều mốc trước khi thật sự hoàn thành. |
Model-Based-Management: | Model-Based Management refers to the activity of managing and making informed decision regarding the future direction of a business, process, or system(s) based on information gleaned and understood from models that document the current state. |
Quản lý dựa trên mô hình | Đề cập tới hoạt động quản trị và đưa ra quyết định thông qua hướng đi trong tương lai của doanh nghiệp, quy trình hoặc hệ thống dựa trên các thông tin thu thập được từ các mô hình ghi lại tình trạng hiện tại |
Non-value-adding activities: | Any steps in a process that do not add value to the customer or process. Examples include rework, handoffs, inspection and delays. |
Hoạt động phi giá trị gia tăng | Bất kì bước nào trong quá trình không đem lại giá trị cho khách hàng hay cho quy trình. Ví dụ: làm lại, chuyển nhượng, thanh tra hay chậm trễ |
PDCA Method: | A 4-step, iterative method commonly used for Business Process Improvement. PDCA stands for Plan, Do, Check, Act. It is used to create a feedback loop based on measurable results and make incremental changes and improvements over time. |
Phương pháp PDCA | Là một phương pháp gồm 4 bước lặp đi lặp lại thường được sử dụng cho Quá trình cải thiện kinh doanh. PDCA là viết tắt của Kế hoạch, Thực hiện, Kiểm tra và Hành động. Nó được sử dụng để tạo ra một vòng lặp dựa trên kết quả thu được, qua đó thực hiện các thay đổi và cải thiện lặp lại theo thời gian |
Pilot: | Trial implementation of a solution on a limited scale to ensure its effectiveness and test its impact. |
Chạy thử | Thử nghiệm một giải pháp trên quy mô giới hạn để đảm bảo hiệu quả và kiểm tra tác động của nó |
Primary Actor: | Primary actors are people, or at times even other systems, that require the assistance of the system under consideration to achieve their goal. They initiate the use cases of the system (business processes or application functionality). A use case within the system may have more than one primary actor, since more than one type of role may initiate the processes or functionality of the system. |
Vai trò chính | Là những người, hoặc thậm chí thuộc hệ thống khác, cần sự trợ giúp của hệ thống đang được xem xét để đạt được mục đích của họ. Họ bắt đầu bằng các trường hợp sử dụng của hệ thống (quy trình kinh doanh hoặc ứng dụng chức năng). Phương án sử dụng trong dự án có thể có nhiều nhân tố vai trò chính, do có nhiều vai trò có thể phát sinh trong quá trình thực hiện |
Process: | A series of steps or actions that lead to a desired result or output. A set of common tasks that creates a product, service, process or plan that will satisfy a customer or group of customers. |
Quá trình | Một loạt các bước, hành động dẫn tới kết quả mong muốn. Một tập hợp các nhiệm vụ chung tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình hay kế hoạch nhằm đáp ứng được khách hoặc môt nhóm khách hàng |
Process improvement: | Improvement approach focused on incremental changes, involves solutions to eliminate or reduce defects, costs or cycle time; leaves basic design and assumptions of a process intact. |
Cải thiện quy trình | Cách cải thiện tiếp cận là dựa trên những thay đổi gia tăng, bao gồm các giải pháp loại bỏ, giảm thiểu sai sót, chi phí hay thời gian; để lại thiết kế cơ bản và các giả định của một quá trình tròn vẹn |
Process Mapping: | Illustrated description of how things get done, which enables participants to visualize an entire process and identify areas of strength and weaknesses. It helps reduce cycle time and defects while recognizing the value of individual contributions. A type of flowchart depicting the steps in a process and identifying responsibility for each step and key measures. |
Bản đồ quy trình | Mô tả minh họa về cách mọi thứ được thực hiện, cho phép người tham gia hình dung được toàn bộ quá trình qua đó nhận định được các điểm mạnh và yếu. Nó giúp giảm bớt thời gian và những thiếu sót trong quá trình ghi nhận giá trị của các đóng góp cá nhân. Một loại mô hình minh họa các bước có trong quy trình hoạt động và xác định trách nhiệm cho từng bước cùng với các biện pháp xử lý chính |
Process Owner: | Process owners are exactly as the name sounds – they are the responsible individuals for a specific process. For instance, in the legal department there is usually one person in charge – maybe the VP of Legal – that’s the process owner. There may be a Director of Marketing at your property – that’s the process owner for marketing, and for the Check-in process, the process owner is typically the Front Office Manager. |
Người quản lý quy trình | Những cá nhân chịu trách nhiệm về một quy trình cụ thể. Ví dụ: trong phòng pháp chế thường có 1 người phụ trách – có thể là Phó chủ tịch về pháp lý – là chủ phụ trách quy trình. Ngoải ra Giám đốc Marketing sẽ là người phụ trách mảng tiếp thị và trong mảng Đăng kí, người phụ trách thường sẽ là Front Office Manager |
Project Management: | The process of organizing and managing resources to complete a project to specification, on time, within budget and to the customer’s satisfaction. |
Quản lý dự án | Quá trình tổ chức và quản lý nguồn lực để hoàn thành dự án đúng chỉ tiêu, kịp tiến độ, trong phạm vi ngân sách và làm hài lòng khách hàng |
Project Sponsor: | This member of the executive committee is a strong advocate of the project and can assist with barriers that may come up. He or she is accountable for the project’s success and can therefore explain to Six Sigma Council members and everyone in the property the business rationale for the transfer project and assist with cross-functional collaboration efforts. He or she will remain up to date on key aspects of the project by regularly meeting with the team leader and members. The project sponsor:
|
Nhà tài trợ dự án | Thành viên thuộc ban điều hành này là người hỗ trợ dự án và có thể hỗ trợ giải quyết những rào cản có thể xuất hiện. Họ chịu trách nhiệm về thành công của dự án và chịu trách nhiệm giải thích với các thành viên của “Six Sigma Council” và bất kì ai trong cơ sở kinh doanh về chuyển giao dự án hỗ trợ các nỗ lực hợp tác chéo. Họ sẽ cập nhật các khía cạnh chính của dự án bằng cách thường xuyên gặp gỡ các trưởng nhóm cùng thành viên Nhà tài trợ dự án là:
|
Quality Assurance: | Quality Assurance is about Process. It describes the proactive method of establishing a process that is capable of producing a product or deliverable that is error or defect free. |
Đảm bảo chất lượng | QA là một quy trình, mô tả phương pháp chủ động trong việc thiết lập một quy trình giám sát nhằm sản xuất sản phẩm không bị lỗi hay thiếu sót. |
Quality Control: | Quality Control is about Products or Deliverables. It describes checking a final product or deliverable to ensure that it is defect or error free and meets specifications. |
Kiểm soát chất lượng | QC là về Sản phẩm hay Chuyển giao. Nó mô tả việc kiểm tra sản phẩm hay kết quả chuyển giao lần cuối để chắc chắn không có lỗi hay thiếu sót, đáp ứng đầy đủ các thông số kĩ thuật |
RACI Matrix: | A project management tools that identifies all required tasks or activities and what parties are involved in those tasks as well as their level or type of involvement. A RACI is used to ensure clarity on roles and responsibilities in a team environment. It alleviates problems and fosters a culture of accountability. A RACI is used to ensure clarity on roles and responsibilities in a team environment. It alleviates problems and fosters a culture of accountability.
|
Ma trận RACI | Một công cụ quản lý dự án xác định tất cả những nhiệm vụ, hoạt động cần thiết và các bên liên quan có tham gia thực hiện công việc, đi kèm với mức độ hay loại hình mà họ tham gia. Ma trận được sử dụng để đảm bảo rõ ràng trong định hình vai trò và quy trách nhiệm trong môi trường đội nhóm. Nó làm giảm thiểu bớt các vấn đề và thúc đẩy nền văn hóa về giải trình trách nhiệm.
|
Random sampling: | Method that allows each item or person chosen to be measured, to be selected completely by chance. |
Mẫu ngẫu nhiên | Phương pháp cho phép mỗi mục hay mỗi người được chọn ra để đo lường một cách hoàn toàn ngẫu nhiên |
Requirement: | A documented representation of a condition or capability. Specifically, one that is needed by a stakeholder to solve a problem or achieve an objective, or one that must be met or possessed by a solution to satisfy a contract, standard, specification. |
Yêu cầu | Một tài liệu phản ánh điều kiện hoặc năng lực, khả năng. Cụ thể, yêu cầu từ một bên muốn giải quyết một vấn đề hay để đạt được một mục tiêu nhất định hoặc yêu cầu đưa ra một giải pháp để có thể đáp ứng được một hợp đồng hay tiêu chuẩn, đặc tả |
Requirements Analysis: | Describes the activities and methods used to analyze stated requirements and transform them into a potential solution which possesses the capabilities that will fulfill the stakeholder needs. |
Phân tích yêu cầu | Mô tả những hoạt động, phương pháp sử dụng để phân tích các yêu cầu được đưa ra và biến chúng thành những giải pháp tiềm năng với khả năng đáp ứng được nhu cầu của các bên liên quan |
Requirements Management and Communication: | Describes what is involved in managing and articulating requirements to a wide variety of stakeholders. It includes understanding the link between business or project objectives and the specific requirements that comes from them such that any change or clarification in the objectives will result in a revised set of requirements that reflect the business need. |
Quản lý và trao đổi yêu cầu | Mô tả những gì liên quan tới quản lý và khớp nối các yêu cầu với các bên liên quan. Nó bao gồm sự hiểu biết mối liên hệ giữa các mục tiêu kinh doanh hay đối tượng dự án cùng với các yêu cầu cụ thể đến từ các bên để mọi thay đổi hay làm rõ mục tiêu, sẽ dẫn tới một bộ yêu cầu sửa đối phản ánh được yêu cầu cầu thương mại. |
Risk Management: | Risk management is about thinking ahead and preparing for things that may go wrong. This includes identifying potential problems and putting together preventive and contingent action plans, in order to reduce the potential damage. |
Quản trị rủi ro | Là việc suy tính và chuẩn bị trước cho những rủi ro có thể xảy ra. Việc này bao gồm cả xác định các vấn đề tiềm ẩn và đưa ra kế hoạch hành động dự phòng để giảm thiểu thiệt hại tiềm ẩn |
Role: | A role describes a related set of activities that a single person may regularly undertake in order to partially or fully complete a process or goal. A role is different than a job title. Roles, reporting structures, and other parameters may all be used in conjunction to define a job title. |
Vai trò | Vai trò mô tả các hoạt động có liên quan mà một người có thể thường xuyên thực hiện để hoàn thành một phần hay toàn bộ một một quá trình, một mục tiêu. Vai trò khác với chức vụ nghề nghiệp. Vai trò, báo cáo cấu trúc và các tham số khác có thể được sử dụng trong xác định chức danh công việc |
Root cause analysis: | Study of original reason for nonconformance with a process. When the root cause is removed or corrected, the nonconformance will be eliminated. |
Phân tích nguyên nhân gốc | Nghiên cứu lý do cơ bản cho sự không phù hợp với quy trình. Khi nguyên nhân gốc được gỡ bỏ hay sửa lại, tính không phù hợp sẽ bị loại bỏ |
Scrum: | Scrum is one of several light-weight agile methods that use an iterative and incremental approach for the development of information systems. The Scrum method brings a small team together to work on a specified set of features over a short period called a sprint (often 30-days). |
Scrum | Là một trong những phương pháp nhẹ nhàng, linh hoạt sử dụng cách tiếp cận lặp đi lặp lại và gia tăng để phát triển các hệ thống thông tin. Phương pháp Scrum mang tới 1 nhóm nhỏ làm việc cùng nhau cho 1 bộ tính năng được chỉ định trong một thời gian ngắn được gọi là “chạy nước rút” (khoảng 30 ngày) |
Scope: | Defines the boundaries of the process; clarifies specifically where the start and end points for improvement reside (for instance, room service delivery time from the time of the guest call to knocking on the guest door); defines where and what to measure and analyze; needs to be within the sphere of control of the team working on the project. The broader the scope, the more complex and time-consuming the improvement efforts will be. |
Phạm vi | Xác định ranh giới của quá trình; làm rõ hơn về điểm xuất phát và kết thúc cho việc cải tiến cư trú (VD: thời gian cung cấp dịch vụ phục vụ tại phòng từ thời điểm khách gọi cho tới khi gõ cửa phòng khách); xác định địa điểm và những thứ cần để đo lường và phân tích; những nhu cầu nằm trong phạm vi kiểm soát của nhóm dự án. Phạm vi càng rộng, những cố gắng cải thiện sẽ càng phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn. |
Secondary Actor: | A secondary actor is a person, business processes, or applications that provide a specific result or information to a use case in order for the end goal of the use case to be achieved. A secondary actor never initiates the use case. It is invoked by the system’s use cases in order to obtain the required information or result. There may be many secondary actors for a given system. |
Tác nhân phụ | Là một người, quy trình kinh doanh hay ứng dụng mà cung cấp kết quả hoặc thông tin cụ thể cho một trường hợp sử dụng nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng trong trường hợp đó. Tác nhân phụ không bao giờ khởi xướng, bắt đầu các trường hợp sử dụng. Nó được viện dẫn ra bởi hệ thống để có được những thông tin hay kết quả theo yêu cầu. Trong một hệ thống được đưa ra có thể có nhiều tác nhân phụ. |
Sequence Diagram: | A sequence diagrams is a diagram that depicts interactions among various application components or participants over time, including but not limited to system objects, actors, and other systems or services, in order to accomplish a task. |
Sơ đồ tuần tự | Là biểu đồ mô tả những tương tác giữa các thành phần của ứng dụng hoặc các đối tượng tham gia khác nhau theo thời gian, bao gồm nhưng không giới hạn các đối tượng hệ thống, tác nhân và hệ thống hay dịch vụ khác, với mục đích hoàn thành một yêu cầu, nhiệm vụ |
SIPOC Diagram: | The SIPOC diagram is a tool that is used to outline the scope of a process improvement initiative (often as part of a Six Sigma improvement project). The tool captures all of the relevant elements of the process under consideration. The diagram’s name is an acronym for the elements that need to be identified and documented. (S) – Suppliers: Who supplies the inputs to the process under consideration, (I) – Inputs: What are the inputs to the process, (P) – Process: What are the steps of the process that is being improved upon, O – Outputs: What are the outputs of the process, C – Customers: Who are the customers or beneficiaries of the outputs of the process. |
Sơ đồ SIPOC | Là công cụ sử dụng để phác thảo phạm vi khi tiến hành cải tiến quy trình (thường là một phần của dự án cải thiện Six Sigma). Công cụ thu thập tất cả các yếu tố của quy trình thuộc diện đang được xem xét. Tên của sơ đồ là những chữ cái đầu cho các yếu tố đại diện cần được làm rõ. S – Suppliers: Nguồn cung cấp đầu vào cho quá trình đang được xem xét; I – Input: Đầu vào của quá trình, P – Process: Các bước của quá trình đang được cải thiện; O – Output: Đầu ra của quá trình; C – Customers: Khách hàng hay người hưởng kết quả đầu ra của quá trình. |
Six Sigma: | Six Sigma is a process improvement methodology. It is structured into 5 phases which can be iterated to continually improve key processes and deliver greater efficiencies and success within an organization. These 5 phases are Define, Measure, Analyze, Improve, and Control. |
Six Sigma | Là một phương pháp cải tiến quá trình được chia thành 5 giai đoạn có thể lặp lại để liên tục cải tiến các quy trình quan trọng, đem lại hiệu quả và thành công lớn hơn. 5 giai đoạn đó bao gồm: Định nghĩa, Đo lường, Phân tích, Cải thiện và Kiểm soát |
SMART Goals | Acronym for goals which satisfy the SMART framework: Specific, Measurable, Attainable, Relevant and Time-bound.
Clear, motivating, easily understood goals and result in a much higher likelihood of success. |
Mục tiêu SMART | Từ viết tắt cho các mục tiêu đáp ứng tiêu chuẩn SMART: cụ thể (Specific), có thể đo lường (Measurable), có thể đạt được (Attainable), phù hợp (Relevant) và thời gian rõ ràng (Time-bound)
Mục tiêu rõ ràng, có tính thúc đẩy, dễ hiểu nhằm mang đến khả năng thành công cao hơn. |
Solution Assessment and Validation: | Describes the activity of determining how closely a solution meets the original stakeholder and solution requirements as well as describe the activities that the business analyst should complete to ensure the successful implementation of solution. |
Đánh giá và Xác nhận giải pháp | Mô tả hoạt động xác định mức độ đáp ứng của một giải pháp tới các bên liên quan và các giải pháp ban đầu cũng như mô tả hoạt động mà một BA nên làm để đảm bảo tính thành công của giải pháp |
Solution statement: | A clear description of the proposed solution(s); used to evaluate and select the best solution to implement. |
Đưa ra giải pháp | Một mô tả rõ ràng các giải pháp đã được đề xuất; qua đó đánh giá và lựa chọn phương án giải quyết hợp lý nhất |
Stakeholder: | Any individual, group or organization that will have a significant impact on or will be significantly impacted by the quality of a specific product or service. |
Các bên liên quan | Bất kì cá nhân, nhóm hay tổ chức sẽ có hoặc sẽ bị ảnh hưởng đáng kể bởi chất lượng sản phẩm, dịch vụ làm ra |
Stakeholder Analysis: | Stakeholder Analysis is the process of identifying project stakeholders, how their needs may impact the project, and the contributions that the stakeholders will make to the requirements elicitation process. |
Phân tích các bên liên quan | Là quá trình xác định các bên có liên quan tới dự án, cách mà nhu cầu của họ có thể tác động tới dự án và những đóng góp của họ. |
Systems Thinking: | The process of understanding how things influence one another within a whole. In organizations, systems consist of people, structures and processes that work together to make an organization healthy or unhealthy. |
Tư duy hệ thống | Quá trình tìm hiểu những thứ ảnh hưởng tới nhau trong phạm vi toàn thể. Trong các tổ chức, hệ thống bao gồm con người, cấu trúc và các quá trình hoạt động cùng với nhau để tạo ra một tổ chức vững mạnh hoặc không. |
SWOT Analysis: | SWOT Analysis is a strategic planning technique used to assess the internal and external environment in which a company operates and competes. Internal environmental factors are classified into strengths and weaknesses, while external environmental factors are classified into opportunities and threats. |
Phân tích SWOT | Là một kĩ thuật lập chiến lược nhằm đánh giá môi trường bên trong và bên ngoài khi một công ty đi vào hoạt động và cạnh tranh. Các yếu tố bên trong được chia thành thế mạnh và điểm yếu, còn yếu tố bên ngoài bao gồm các cơ hội và thách thức. (Strength – Weakness – Opportunity – Threat) |
Tollgate: | A review session that determines whether activities up to that point in a project have been satisfactorily completed. Tollgates are commonly conducted to review critical decisions during a project. |
Tollgate | Một buổi xem lại các hoạt động trong dự án cho tới thời điểm đó liệu đã hoàn thành một cách thỏa đáng chưa. Tollgate thường được tiến hành để bàn về những quyết định quan trọng trong suốt quá trình của dự án |
Use Case Diagram: | The use case specification provides the details of the functionality that the system will support and describes how the actors will use the system in order to obtain a specific result of value. |
Biểu đồ trường hợp sử dụng | Đặc tả trường hợp sử dụng cung cấp chi tiết về chức năng mà hệ thống sẽ hỗ trợ và mô tả cụ thể cách người dùng sẽ sử dụng hệ thống để đạt được kết quả nhất định |
User Story: | A user story (typically used by Agile methodologies) is a high-level requirement containing just enough information to help the team produce a reasonable sizing for the requirement. The user story is generally one to two sentences in the everyday language of the user. |
User Story | Một câu chuyện của ngời dùng (thường được sử dụng trong Agile) là một dạng yêu cầu cấp cao trong đó chứa vừa đủ lượng thông tin giúp cho nhóm nghiên cứu tạo ra được yêu cầu trong phạm vi hợp lý. Thông thường là một hay vài câu nói theo ngôn ngữ thông dụng của người dùng. |
Value adding activities: | Steps/tasks in a process that meet all three criteria defining value as perceived by the external customer:
A project team may suggest improvement ideas to bring their current process closer to the ideal process comprised only of value-adding activities. |
Hoạt động gia tăng giá trị | Những bước/nhiệm vụ trong quá trình đáp ứng được đủ 3 tiêu chí xác định giá trị đưa ra bởi khách hàng:
|
Value Stream Map: | Visual map of work flow from beginning to end, which produces an outcome or product (services, materials, information, etc.) Value is defined from the customer’s perspective. It is a tool to document the current process, point to problems and focus direction. |
Biểu đồ dòng giá trị | Là biểu đồ trực quan thể hiện luồng công việc từ đầu đến cuối, khi tạo ra kết quả hoặc sản phẩm (dịch vụ, tài liệu, thông tin …). Khách hàng sẽ là người đưa ra các quan điểm để đánh giá giá trị, kết quả. Là công cụ để ghi lại quá trình thực hiện nhằm chỉ ra được các vấn đề phát sinh cũng như định hướng cho công việc |
Variance: | A change in a process or business practice that may alter its expected outcome. |
Phương sai | Là sự thay đổi trong quy trình hoặc trong kinh doanh thực tiễn dẫn tới kết quả khác với kỳ vọng đã được đưa ra |
Voice of the Customer (VOC): | A systematic approach to gather and analyze customer requirements, expectations, level of satisfaction and dissatisfaction. Methods of gathering Voice of the Customer include complaints, surveys, comments, market research, focus groups and interviews. Voice of the Customer should drive the process improvement or re-design efforts, and is a key data source in the project selection process. |
Tiếng nói của khách hàng | Một cách tiếp cận có hệ thống qua đó thu thập và phân tích những yêu cầu, kì vọng cũng như mức độ hài lòng hay không hài lòng của khách hàng. Các phương thức thu thập VOC bao gồm: khiếu nại; khảo sát; các nhận xét; nghiên cứu thị trường; các nhóm tập trung và các cuộc phỏng vấn. VOC giúp thúc đẩy quá trình cải thiện hay thiết kế lại và là một nguồn dữ liệu quan trọng trong việc lựa chọn dự án. |
Work Breakdown Structure: | The Work Breakdown Structure (WBS) documents the subdivision of tasks and effort required to complete an objective or project. It is most often depicted as a tree structure where high level tasks break down into lower level tasks. Low level tasks are typically grouped in various logical ways such as by system, subsystems, project phase, or a combination of these. |
Cấu trúc phân chia công việc | “Cấu trúc phân chia công việc” văn bản hóa các công việc cần thiết, các ảnh hưởng để hoàn thành một mục tiêu hay một dự án. Nó thường được thể hiện dưới dạng sơ đồ cây, bắt đầu với những công việc, nhiệm vụ lớn sau đó được chia thành những mục nhỏ hơn. Các nhiệm vụ nhỏ được phân nhóm theo nhiều tiêu chí khác nhau như: theo hệ thống hoặc hệ thống con, theo các giai đoạn của dự án, theo một chỉ tiêu tổng hợp… |
- Các thuật ngữ BA ngành Ngân hàng
- Các thuật ngữ BA của BABOK v3: BABOK v3 Business Analysis Glossary
Nguồn tham khảo:
IIBA Vietnam Chapter & BAC: Tổng hợp
Dịch: Trang Hoàng
Hiệu chỉnh: Dương Phan
CÁC KHOÁ HỌC BUSINESS ANALYST BACs.VN DÀNH CHO BẠN
Khoá học Online:
Khoá học Offline:
Tại Tp.HCM:
Tại Hà Nội:
Tham khảo lịch khai giảng TẤT CẢ các khóa học mới nhất.
Ban biên tập nội dung BAC.