Giới thiệu giao diện làm việc của Tableau

Giao diện Tableau sau nhiều phiên bản cải tiến đã mang đến những cải thiện hữu ích cho người dùng. Có thể tổng hợp các phần trong khu vực làm việc của Tableau bao gồm menus, toolbar, Data pane, cards, shelves và các thẻ sheet gồm worksheets, dashboards và stories.

Giao diện làm việc trực quan của Tableau Desktop

Trong bài viết này BAC sẽ giúp bạn tổng hợp các nút, chức năng tại khu vực làm việc của Tableau Desktop. Đối với các bạn dùng Tableau phiên bản Web có thể tham khảo bải viết bên dưới.

Tham khảo:Hướng dẫn làm quen và sử dụng Tableau trên nền tảng Web

1. Khu vực làm việc của Tableau Desktop(Workplace area)

Các khu vực được chú thích bằng chữ cái

A. Tên Workbook, một Workbook sẽ chứa nhiều sheets và mỗi sheet có thể là một worksheet, một dashboard hoặc một story.

 B. Cards and shelves(các thẻ và ngăn), khu vực chứa các cards và shelves trong workspace để thêm vào view khi xây dựng biểu đồ.

C. Toolbar(thanh công cụ) – Nơi chứa các lệnh và công cụ phân tích, điều hướng. Thanh công cụ khá giống các phần mềm khác và có cách sử dụng tương tự.

D. View – Khung vẽ và xây dựng các biểu đồ để trực quan hóa dữ liệu của bạn.

E. Start page, nơi bạn có thể kết nối đến dữ liệu, mở workbook, xem các view khác trên Tableu Public, đọc các bài viết trên blog và tin tức về Tableau.

F. Side Bar – Trong một worksheet, side bar sẽ chứa Data pane(khung chứa các trường dữ liệu) và Analytics pane(chứa các công thức tính toán, phân tích).

G. Chuyển đổi chế độ xem giữa view(xây dựng biểu đồ) và data(dữ liệu của bạn).

H. Status bar – Hiển thị thông tin về view đang được xử lý.

I. Sheet tabs – Khu vực Tabs đại diện cho mỗi sheet trong workbook của bạn, bao gồm worksheets, dashboards và stories.

2. Các nút chức năng trên thanh công cụ Tableau (Tableau toolbar Button)

Các nút được đánh dấu bằng số thứ tự

Khi bạn tạo hoặc chỉnh sửa một view, bạn có thể sử dụng thanh toolbar nằm trên view để thực hiện các tác vụ.

Giao diện Tableau Desktop sẽ cho phép bạn ẩn hoặc hiện thanh công cụ này, cung cấp thêm không gian cho khu vực canvas. Thao tác ẩn hoặc hiện toolbar khá đơn giản, chọn Windows tại tab mở rộng chọn Show Toolbar.

Chú thích các nút trên thanh công cụ:

(1) Biểu tượng Tableau, di chuyển đến trang Start page của Tableau, nút chỉ có trên Tableau Desktop.

(2) Undo, nút trả về một hành động trước đó đã thực hiện trong workshop. Bạn có thể sử dụng nút nhiều lần và không bị giới hạn, thậm chí là trở lại lần cuối cùng bạn mở workbook ngay cả khi đã save lại trước đó.

(3) Redo, lặp lại một hành động mà bạn đã Undo trước đó, tương tự như Undo, Redo cũng có thể thực hiện nhiều lần và không bị giới hạn.

(4) Save, lưu lại các thay đổi mà bạn đã thực hiện trong workbook. Đối với Tableau Server hoặc Tableau Online thao tác lưu sẽ như sau: File => Save hoặc File => Save As.

(5) New Data Source, trong Tableu Desktop mở Connect pane để tạo một kết nối mới hoặc mở kết nối đã lưu. Đối với Tableu Server hoặc Tableu Online mở trang Connect to a Data Source để kết nối đến một nguồn dữ liệu đã được publish.

(6) Pause Auto Updates, trình điều khiển thời gian cập nhật view khi có thay đổi được thực hiện. Sử dụng menu thả xuống để tự động cập nhật toàn bộ sheet hoặc chỉ filters.

(7) Run Update, chạy một truy vấn thủ công để cập nhật lại view khi bạn đã tắt chế độ tự động update. Sử dụng Sử dụng menu thả xuống để tự động cập nhật toàn bộ sheet hoặc chỉ filters.

(8) New Worksheet, tạo một worksheet trống mới, sử dụng menu thả xuống để chọn loại sheet bạn muốn tạo(worksheet, dashboard, story).

(9) Duplicate, tạo một worksheet mới chứa cùng view với sheet hiện tại.

(10) Clear, xóa worksheet hiện tại, sử dụng menu thả xuống để xóa các phần mong muốn của view như là filter,  formating, sizing và axis ranges.

(11) Swap, di chuyển các trường trên ngăn Rows xuống ngăn Columns và ngược lại. Khi dùng Swap cài đặt của Hide Empty RowsHide Empty Columns cũng được hoán đổi.

(12) Sort Ascending, áp dụng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của một trường dựa trên các measures trong view.

(13) Sort Descending , ngược lại với Ascending, đây là cách sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Totals, thực hiện tính tổng bao gồm nhiều lựa chọn:

  • Show Column Grand Totals: Thêm một dòng để chứa tổng của các cột trong view.
  • Show Row Grand Totals: Thêm một cột để chứa tổng các các dòng trong view.
  • Row Totals to Left: Di chuyển các hàng và hiển thị tổng ở bên trái của một crosstab hoặc view.
  • Column Totals to Top: Di chuyển các cột và hiển thị tổng ở trên của crosstab hoặc view
  • Add All Subtotals: Chèn subtotal các dòng và các cột trong view, nếu bạn có nhiều dimensions trong một cột hoặc dòng.
  • Remove All Subtotals: Xóa tất cả subtotal của dòng và cột.

Lưu ý: Chỉ áp dụng được trên Tableau ServerTableau Online. Đối với Tableau Desktop, để thực hiện chọn Analysis => Totals.

(14) Highlight, bật chế độ highlight dành cho sheet được chọn. Sử dụng các lựa chọn trên thanh menu thả xuống để xác định các giá trị được đánh dấu.

(15) Group Members, tạo một nhóm bằng cách kết hợp các giá trị được chọn. Khi nhiều dimensions được chọn,  dùng thanh menu thả xuống để xác định các dimension riêng biệt hoặc chọn tất cả.

Lưu ý: Chỉ có trên Tableau Desktop, trong Tableau ServerTableau Online để tạo nhóm bạn chọn Group Members trên tooltip.

(16) Show Mark Lables, chuyển đổi giữa việc ẩn và hiện mark label cho sheet hiện tại.

(17) Fix Axes, chuyển đổi giữa một axis bị khóa chỉ hiển thị phạm vi cụ thể và một axis điểu chỉnh phạm vi dựa trên giá trị tối thiểu và tối đa trong view.

Format workbook, thay đổi cách hiển thị phông chữ và tiêu đề trong mọi view trong một workbook bằng cách chọn cài đặt định dạng ở cấp workbook thay vì worksheet.

Lưu ý: tính năng chỉ có trên Tableau ServerTableau Online. Trong Tableau Desktop bạn chọn Format => Workbook.

(18) Fit, chọn cách xem kích thước view trong cửa sổ, lựa chọn Standard, Fit Width, Fit Height hoặc Entire View. Lưu ý, menu này không có sẵn trong các view bản đồ.

Tùy vào loại biểu đồ mà Cell Size có các hiệu ứng khác nhau, để truy cập Cell Size trong Tableau Desktop chọn Format => Cell Size.

(19) Show and Hide Cards, ẩn hoặc hiện các cột chỉ định trong worksheet bằng cách chọn card từ menu đổ xuống. Đối với Tableau ServerTableau Online bạn có thể ẩn, hiện cards cho Title, Caption, Filter và Highligher.

(20) Presentation Mode, chuyển đổi giữa việc ẩn hoặc hiện tất cả ngoại trừ view, tính năng chỉ có trên Tableau Desktop.

Download, lấy những phần trong các view của bạn cho các ứng dụng khác.

  • Image: hiển thị view, dashboard hoặc story bằng một hình ảnh trong một tab trình duyệt mới.
  • Data: hiển thị dữ liệu từ view trong một cửa sổ trình duyệt mới với 2 tab Summary tổng hợp dữ liệu cho các trường được xem trong view và Underlying dữ liệu cho các marks đã chọn trong biểu đồ. Nếu cửa sổ mới không mở, bạn có thể phải tắt trình chặn cửa sổ bật của trình duyệt.
  • Crosstab: lưu dữ liệu cho các dấu đã chọn trong trực quan hóa thành tệp CSV và có thể mở trong Excel.
  • PDF: mở view hiện tại bằng định dạng PDF trong một cửa sổ trình duyệt mới. Bạn có thể lưu nó thành 1 file.

Lưu ý: tính năng này chỉ có trển Tableau ServerTableau Online.

(21) Share workbook with others, publish workbook của bạn đến Tableau Server hoặc Tableau Online.

(22) Show me, giúp bạn chọn một view bằng cách đánh dấu các view tốt nhất với trường trong dữ liệu. Một phác thảo màu cam sẽ hiện xung quanh biểu đồ được đề xuất.

3. Hiện và ẩn Side Bar(Data pane)

Side Bar là nơi chứa 2 cột Data và Analytics

Side Bar là nơi chứa 2 khung Data và Analytics khi bạn chỉnh sửa một work sheet. Các khung khác sẽ được ẩn tùy thuộc vào hành động của bạn trên view, bạn có thể ẩn thanh Side Bar này để có thêm khoảng trống khi cần.

Tableau Desktop:

Ẩn thanh Sidebar trên Tableau Desktop

Hiện thanh Sidebar trên Tableau Desktop

Tableau trên nền tảng web:

Ẩn thanh Sidebar trên Tableau Web

Hiện thanh Sidebar trên Tableau Web

4. Status Bar Information

Đọc Status Bar giúp bạn nắm bắt thông tin nhanh chóng

Status Bar thì được đặt bên dưới workplace của Tableau, nó hiển thị mô tả các thông tin về view hiện tại. Ví dụ trong ảnh trên ta có 143 marks trong 3 dòng và 12 cột, nó cũng cho biết kết quả của công thức SUM(Sales) là $2,297,201.

Để ẩn thanh Status Bar bằng cách chọn Window => Show Status Bar.

Đôi khi Tableau sẽ hiển thị biểu tượng cảnh báo ở góc phải bên dưới thanh trạng thái để chỉ ra lỗi hoặc cảnh báo.

Chú thích cảnh báo từ trái qua phải

  • Cancel query indicator: khi bạn hủy nhiều queries, một chỉ số xuất hiện để cho biết bao nhiêu queries vẫn đang chạy trên cơ sở dữ liệu và sử dụng tài nguyên. (số đi kèm cho biết số queries đang chạy)
  • Precision warning, một vài trường chính xác hơn trong cơ sở dữ liệu so với mô hình Tableau. Khi bạn thêm một trường vào view chứa giá trị có độ chính xác cao hơn mô hình Tableau có thể có, một biểu tượng cảnh báo xuất hiện ở góc phải của Status Bar. (biểu tượng dấu chấm than trong tam giác vàng)
  • Special values indicator: nếu dữ liệu của bạn chứa giá trị null, vị trí địa lý không xác định hoặc giá trị phủ định hay bằng không trong trục logarit. Các giá trị được hiển thị với một chỉ báo ở góc dưới bên phải của view. (có chú thích số lượng giá trị không xác định)

Bài viết chứa nhiều thông tin về các tính năng và giao diện sử dụng của Tableau. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới và có nhiều điểm chưa hiểu rõ, đừng quá lo lắng. Trong các nội dung tiếp theo BAC sẽ đi sâu và chi tiết hơn, đừng quên đón xem tại website http://bacs.vn

Ngoài ra, các bạn đã và đang học tập, làm việc trong các lĩnh vực yêu cầu phân tích dữ liệu như Marketing, BA, Kinh doanh… Hãy tham khảo khóa học Tableau tại BAC, được thiết kế chuyên nghiệp đi từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn áp dụng trong các ví dụ thực tiễn.

Nguồn tham khảo:

https://help.tableau.com/current/pro/desktop/en-us/environment_workspace.htm#other-articles-in-this-section

Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp

BAC là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của IIBA quốc tế. Ngoài các khóa học public, BAC còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển.

Tham khảo chương trình đào tạo: 

Các bài viết liên quan Power BI: 

Các bài viết liên quan: 

  • TABLEAU – Giải pháp BUSINESS INTELLIGENCE (BI) – click vào đây
  • Hướng dẫn cài đặt và Sử dụng TABLEAU – click vào đây
  • Tính năng mới trên tableau – verion 2019.1 – click vào đây

Biên soạn và tổng hợp nội dung

Previous Post
Next Post